Results 281 to 290 of 1332
Thread: Từ điển Ốcford Dictionary
-
01-18-2017, 11:03 PM #281
-
01-20-2017, 12:26 AM #282
- cổ: từ chữ COU trong tiếng Pháp, nghĩa là cái cần cổ
- mông: từ chữ MONT trong tiếng Pháp, nghĩa là quả núi
(còn tiếp)
-
01-21-2017, 09:40 PM #283
- cẳng (tay): từ chữ QUĂNG (肱) trong tiếng Tàu (phát âm theo tiếng Mân Việt thành "cẳng"), nghĩa là cánh tay
- đùi: từ chữ THỐI (腿) trong tiếng Tàu (phát âm theo tiếng Quan thoại thành "đùi"), nghĩa là bắp đùi
- chim: từ chữ TRÂM (臢) trong tiếng Tàu (phát âm theo tiếng Quảng đông thành "chim"), nghĩa là dơ bẩn, xấu xa, vô lại, ác độc (says here)
(còn tiếp)
-
01-22-2017, 01:51 PM #284
- đực: từ chữ ĐẶC (特) trong tiếng Tàu, nghĩa là giống đực, và cũng có nghĩa là đặc biệt, dùng trong các chữ "đặc điểm, đặc tính, đặc sắc, đặc trưng..."
- cái: từ chữ CAI (該) trong tiếng Tàu, nghĩa là bao gồm đủ các thứ, dùng trong các chữ "cai quản, cai trị, cai thầu..."
(còn tiếp)
-
01-25-2017, 07:52 PM #285
Nói đến chữ cai thầu thì lại nghĩ đến cát, đá, xà bần...
- sạn: từ chữ SAND trong tiếng Anh, nghĩa là cát
- cát: từ chữ SILICATE trong tiếng Pháp, nghĩa là hoá chất tạo nên cát
- xà bần: từ chữ SA BÀN (砂磐) trong tiếng Tàu, nghĩa là cát và đá
- đá: từ chữ ĐẢ (打) trong tiếng Tàu, nghĩa là đập (thời xưa dùng đá để đập đồ)
(còn tiếp)
-
01-28-2017, 02:04 PM #286
...
Xin chúc mừng năm mới Đinh Dậu 2017 đến với Từ điển... và quan khách trong nhà của anh Ốc nhé!
Vì thấy topic vui vui, nên dulan cũng viết vài câu vui vui nha Ốc!
Nghe nói canh gà thọ xương, thế là sau khi nấu món gà nấu rượu với gừng nhân dịp Tết Đinh Dậu, dulan bèn đem cái nồi ra sân để nó ngấm sương tuyết, hihi...
Thì có chuyện để Ốc viết từ điển đó mà
...
Thân mến và chúc vui,
Dulan
...
-
01-28-2017, 08:51 PM #287
Tui nhớ cái bánh tét và cái nhãn hiệu Bốn Bánh Tét của tui qué! Thế giới ngày nay đi đâu cũng thấy bánh chưng.Puck Futin
-
01-28-2017, 08:53 PM #288
-
02-01-2017, 01:32 AM #289
Chữ CANH (更) ban đầu có nghĩa là thay thế, là theo lượt, tiếp nối nhau... cho nên được dùng để chỉ việc thay đổi người đi gác, đi tuần trong đêm, rồi dần dần được dùng để chỉ "canh" giờ. Chữ CANH viết bằng hình người đội nón, kẹp nách cái kẻng, hay cái mõ, đi canh chừng kẻ trộm nhập nha.
更 = 天 + 中
Chữ CANH (羹) là món có nhiều nước để chan, để húp, khi nấu sôi sùng sục thì cái vung nồi bật lên kêu thành tiếng canh, canh, cho nên nó giở thành tên gọi chung cho các loại canh. (Đón xem Recipedia.) Chữ CANH viết bằng hình hai con dê (DƯƠNG) húc đầu, mấy cái sừng ở giữa va vào nhau tạo ra tiếng canh, canh.
羹 = 羊 + 羊
(còn tiếp)
-
02-01-2017, 11:39 PM #290
Similar Threads
-
Những chỗ sai khó ngờ trong «Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam» của Nguyễn Lân
By Thứ Lang in forum Phê Bình Văn Học Nghệ ThuậtReplies: 4Last Post: 07-26-2013, 12:57 PM -
Hai quyển từ điển rất có hại cho tiếng Việt
By Thứ Lang in forum Phê Bình Văn Học Nghệ ThuậtReplies: 9Last Post: 07-26-2013, 10:55 AM