Register
Page 29 of 134 FirstFirst ... 1927282930313979129 ... LastLast
Results 281 to 290 of 1332
  1. #281
    Biệt Thự Triển's Avatar
    Join Date
    Sep 2011
    Posts
    27,367
    Quote Originally Posted by ốc View Post
    Trai Mông Cổ mổ công ăn mông, cổ.
    Gái Mông cổ, cô mỏng, công không mổ.
    http://dtphorum.com/pr4/signaturepics/sigpic726_7.gif Puck Futin

  2. #282
    Better New Year ốc's Avatar
    Join Date
    Sep 2011
    Location
    Ốcland
    Posts
    9,608
    - cổ: từ chữ COU trong tiếng Pháp, nghĩa là cái cần cổ
    - mông: từ chữ MONT trong tiếng Pháp, nghĩa là quả núi

    (còn tiếp)

  3. #283
    Better New Year ốc's Avatar
    Join Date
    Sep 2011
    Location
    Ốcland
    Posts
    9,608
    - cẳng (tay): từ chữ QUĂNG (肱) trong tiếng Tàu (phát âm theo tiếng Mân Việt thành "cẳng"), nghĩa là cánh tay
    - đùi: từ chữ THỐI (腿) trong tiếng Tàu (phát âm theo tiếng Quan thoại thành "đùi"), nghĩa là bắp đùi
    - chim: từ chữ TRÂM (臢) trong tiếng Tàu (phát âm theo tiếng Quảng đông thành "chim"), nghĩa là dơ bẩn, xấu xa, vô lại, ác độc (says here)

    (còn tiếp)

  4. #284
    Better New Year ốc's Avatar
    Join Date
    Sep 2011
    Location
    Ốcland
    Posts
    9,608
    - đực: từ chữ ĐẶC (特) trong tiếng Tàu, nghĩa là giống đực, và cũng có nghĩa là đặc biệt, dùng trong các chữ "đặc điểm, đặc tính, đặc sắc, đặc trưng..."
    - cái: từ chữ CAI (該) trong tiếng Tàu, nghĩa là bao gồm đủ các thứ, dùng trong các chữ "cai quản, cai trị, cai thầu..."

    (còn tiếp)

  5. #285
    Better New Year ốc's Avatar
    Join Date
    Sep 2011
    Location
    Ốcland
    Posts
    9,608
    Nói đến chữ cai thầu thì lại nghĩ đến cát, đá, xà bần...

    - sạn: từ chữ SAND trong tiếng Anh, nghĩa là cát
    - cát: từ chữ SILICATE trong tiếng Pháp, nghĩa là hoá chất tạo nên cát
    - xà bần: từ chữ SA BÀN (砂磐) trong tiếng Tàu, nghĩa là cát và đá
    - đá: từ chữ ĐẢ (打) trong tiếng Tàu, nghĩa là đập (thời xưa dùng đá để đập đồ)

    (còn tiếp)

  6. #286
    Biệt Thự dulan's Avatar
    Join Date
    Nov 2011
    Posts
    3,166

    ...


    Xin chúc mừng năm mới Đinh Dậu 2017 đến với Từ điển... và quan khách trong nhà của anh Ốc nhé!






    Vì thấy topic vui vui, nên dulan cũng viết vài câu vui vui nha Ốc!
    Nghe nói canh gà thọ xương, thế là sau khi nấu món gà nấu rượu với gừng nhân dịp Tết Đinh Dậu, dulan bèn đem cái nồi ra sân để nó ngấm sương tuyết, hihi...







    Thì có chuyện để Ốc viết từ điển đó mà


    ...



    Thân mến và chúc vui,
    Dulan


    ...



  7. #287
    Biệt Thự Triển's Avatar
    Join Date
    Sep 2011
    Posts
    27,367



    Tui nhớ cái bánh tét và cái nhãn hiệu Bốn Bánh Tét của tui qué! Thế giới ngày nay đi đâu cũng thấy bánh chưng.
    http://dtphorum.com/pr4/signaturepics/sigpic726_7.gif Puck Futin

  8. #288
    Biệt Thự Triển's Avatar
    Join Date
    Sep 2011
    Posts
    27,367
    Quote Originally Posted by ốc View Post
    - đực: từ chữ ĐẶC (特) trong tiếng Tàu, nghĩa là giống đực

    (còn tiếp)
    Hèn gì chữ đặc sệt là chỉ trạng thái dinh dính.
    http://dtphorum.com/pr4/signaturepics/sigpic726_7.gif Puck Futin

  9. #289
    Better New Year ốc's Avatar
    Join Date
    Sep 2011
    Location
    Ốcland
    Posts
    9,608
    Chữ CANH (更) ban đầu có nghĩa là thay thế, là theo lượt, tiếp nối nhau... cho nên được dùng để chỉ việc thay đổi người đi gác, đi tuần trong đêm, rồi dần dần được dùng để chỉ "canh" giờ. Chữ CANH viết bằng hình người đội nón, kẹp nách cái kẻng, hay cái mõ, đi canh chừng kẻ trộm nhập nha.

    更 = + 中

    Chữ CANH (羹) là món có nhiều nước để chan, để húp, khi nấu sôi sùng sục thì cái vung nồi bật lên kêu thành tiếng canh, canh, cho nên nó giở thành tên gọi chung cho các loại canh. (Đón xem Recipedia.) Chữ CANH viết bằng hình hai con dê (DƯƠNG) húc đầu, mấy cái sừng ở giữa va vào nhau tạo ra tiếng canh, canh.

    羹 = 羊 + 羊

    (còn tiếp)

  10. #290
    Biệt Thự Triển's Avatar
    Join Date
    Sep 2011
    Posts
    27,367
    Quote Originally Posted by ốc View Post
    更 = + 中

    Chữ CANH (羹) là món có nhiều nước để chan, để húp, khi nấu sôi sùng sục thì cái vung nồi bật lên kêu thành tiếng canh, canh, cho nên nó giở thành tên gọi chung cho các loại canh. (Đón xem Recipedia.) Chữ CANH viết bằng hình hai con dê (DƯƠNG) húc đầu, mấy cái sừng ở giữa va vào nhau tạo ra tiếng canh, canh.

    羹 = 羊 + 羊

    (còn tiếp)
    Làm món mới đi: Bánh canh thịt dê.
    http://dtphorum.com/pr4/signaturepics/sigpic726_7.gif Puck Futin

 

 

Similar Threads

  1. Replies: 4
    Last Post: 07-26-2013, 12:57 PM
  2. Hai quyển từ điển rất có hại cho tiếng Việt
    By Thứ Lang in forum Phê Bình Văn Học Nghệ Thuật
    Replies: 9
    Last Post: 07-26-2013, 10:55 AM

Tags for this Thread

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •  
All times are GMT -7. The time now is 10:46 AM.
Powered by vBulletin® Version 4.2.5
Copyright © 2024 vBulletin Solutions Inc. All rights reserved.
Forum Modifications By Marco Mamdouh